Rclone – Backup toàn bộ VPS lên Google Drive

Tóm tắt nội dung

Rclone – Backup toàn bộ VPS lên Google Drive | Hiện tại mình dùng máy chủ ảo (VPS) để chứa các bản backup sử dụng công cụ Duplicity hoặc Rsync hay  backup bằng tay bằng FTP server. Tuy nhiên, hiện giờ mình đã có một phương pháp mới hiệu quả hơn, tiết kiệm hơn (Free) cũng có thể mua thêm dung lươngợng, đó là sao lưu lên Cloud driver của google với Rclone.

 

Rclone là một công cụ đồng bộ hóa dữ liệu tương tự Rsync nhưng lại được tập trung phát triển chức năng kết nối với các dịch vụ lưu trữ đám mây.

Ưu điểm của việc sử dụng dịch vụ lưu trữ đám mây đó là tốc độ cao (do có server được đặt trên khắp thế giới), an toàn dữ liệu (không lo ngại các vấn đề phần cứng, network) và nhất là hầu hết đều Free. Mình đặc biệt thích những thứ Free!

Rclone hỗ trợ rất nhiều dịch vụ Cloud thông dụng như:

  • Google Drive
  • Amazon S3
  • Openstack Swift / Rackspace cloud files / Memset Memstore
  • Dropbox
  • Google Cloud Storage
  • Amazon Drive
  • Microsoft OneDrive
  • Hubic
  • Backblaze B2
  • Yandex Disk
  • SFTP
  • The local filesystem

Giờ thay vì backup đưa lên VPS khác để lưu trữ, mình chuyển sang sử dụng Google Drive, dung lượng miễn phí 15GB, mua thêm cũng khá rẻ, chỉ 45k/tháng là được 100GB rồi. Bạn nào có tài khoản Google Apps miễn phí nữa thì càng tuyệt vời.

Trong bài viết này sẽ có 2 phần chính, 1 là cài đặt Rclone trên VPS, 2 là sử dụng Rclone để upload backup lên Google Drive. Với những cloud service khác các bạn làm tương tự.

Việc tạo file backup toàn bộ dữ liệu VPS mình đã hướng dẫn chi tiết trong bài viết Hướng dẫn tự động sao lưu toàn bộ VPS, bài viết này sẽ chỉ tập trung vào việc cài đặt tự động upload file nén lên Google Drive. Xem thêm hướng dẫn sử dụng Rclone với Google Drive và các dịch vụ cloud khác tại Rclone Docs.

Kịch bản tự động backup như sau:

  • Sao lưu toàn bộ database MySQL, mỗi database một file .gz
  • Sao lưu toàn bộ code trong thư mục /home/domain.com/public_html/
  • Sao lưu toàn bộ cấu hình Nginx trong thư mục /etc/nginx/conf.d/
  • Tổng hợp tất cả dữ liệu vào 1 folder
  • Upload file backup lên Google Drive vào lúc 2h00 sáng
  • Tự động xóa file backup trên VPS sau khi upload xong, xóa file backup trên Cloud nếu quá 2 tuần

Giờ bắt đầu vào việc nhé.

I. Hướng dẫn cài đặt Rclone

1. Cài đặt Rclone

Rclone là một chương trình dòng lệnh nên mình sẽ down xuống rồi di chuyển file chạy đến thư mục /usr/sbin/ của VPS để sử dụng sau này.

Chú ý : Nếu bạn đã cài đặt phiên bản cũ, cũng chỉ cần chạy chuỗi lệnh dưới để update. Tham khảo Changelog các phiên bản.

– Cài đặt với phiên bản v1.42 hệ điều hành Linux 64bit

cd /root/
wget https://downloads.rclone.org/v1.42/rclone-v1.42-linux-amd64.zip
unzip rclone-v*.zip
\cp rclone-v*-linux-amd64/rclone /usr/sbin/
rm -rf rclone-*

– Cài đặt với phiên bản v1.42 hệ điều hành Linux 32bit

cd /root/
wget https://downloads.rclone.org/v1.42/rclone-v1.42-linux-386.zip
unzip rclone-v*.zip
\cp rclone-v*-linux-386/rclone /usr/sbin/
rm -rf rclone-*

Link download trực tiếp các phiên bản Rclone.

Giờ bạn có thể sử dụng lệnh rclone để xem thêm thông tin sử dụng.

2. Một số câu lệnh thông dụng

Các câu lệnh sử dụng Rclone thường có dạng như sau:

rclone command <parameters> <parameters...>

Trong đó command là câu lệnh, parameters là các tham số.

Một số lệnh thông dụng khi dùng Rclone:

  • rclone config – Cấu hình kết nối đến dịch vụ cloud.
  • rclone copy – Copy files từ server đến cloud, skip nếu đã tồn tại dữ liệu.
  • rclone sync – Synchronize giữa server và cloud, chỉ update dữ liệu trên cloud mà thôi.
  • rclone move – Move files từ server lên cloud.
  • rclone delete – Xóa dữ liệu của folder.
  • rclone purge – Xóa dữ liệu của folder và toàn bộ nội dung bên trong.
  • rclone mkdir – Tạo folder.
  • rclone rmdir – Xóa folder trống tại đường dẫn.
  • rclone rmdirs – Xóa toàn bộ folder trống tại đường dẫn. Bộ đếm thời gian bao gồm:
    • ms – Milliseconds
    • s – Seconds
    • m – Minutes
    • h – Hours
    • d – Days
    • w – Weeks
    • M – Months
    • y – Years
  • rclone check – Kiểm tra dữ liệu server và cloud có đồng bộ hay không.
  • rclone ls – Liệt kê toàn bộ dữ liệu gồm size và path.
  • rclone lsd – Liệt kê toàn bộ thư mục.
  • rclone lsl – Liệt kê toàn bộ dữ liệu gồm modification time, size và path.
  • rclone size – Trả về kích thước thư mục.

Thông tin chi tiết từng lệnh bạn xem thêm ở đây.

II. Backup VPS lên Cloud với Rclone

1. Tạo kết nối với Google Drive

Đầu tiên chúng ta sẽ cấu hình kết nối Rclone với Google Drive, việc này chỉ phải làm 1 lần duy nhất. Kết nối được tạo tên remote

Kết nối SSH với VPS rồi chạy lệnh:

# rclone config

Bạn sẽ nhận được thông báo: No remotes found - make a new one, nhập n rồi nhấn Enter để tạo kết nối mới.

Ở dòng name bạn nhập remote để đặt tên cho kết nối, bạn có thể chọn tên nào cũng được.

Một danh sách các dịch vụ cloud xuất hiện, hãy chọn số 11, Google Drive rồi nhấn Enter.

Ở 2 dòng tiếp theo Client ID và Client Secret bạn hãy để trống nhấn Enter.

Mục Scope that rclone should use when requesting access from drive chọn 1 – drive

Tiếp theo, để trống với ID of the root folder và Service Account Credentials JSON file path

Khi được hỏi Use auto config? hãy nhập n rồi nhấn Enter. Ngay lập tức, Rclone sẽ đưa ra một đường link, bạn có thể click thẳng vào đó hoặc copy rồi paste vào trình duyệt.

Giao diện sẽ xuất hiện như sau:

Nhấn nút Allow để đồng ý, sau đó bạn sẽ nhận được đoạn mã verification code như hình dưới:

Quay trở lại cửa sổ SSH, copy rồi paste code này vào dòng Enter verification code> rồi nhấn Enter.

Chọn n tức no đối với Configure this as a team drive?

Rclone cần xác nhận thông tin một lần nữa, bạn nhấn y để đồng ý rồi nhấn q để thoát khỏi giao diện cấu hình kết nối.

Toàn bộ quá trình cài đặt sẽ tương tự như sau (bôi đỏ là cần nhập input):

# rclone config
No remotes found - make a new one
n) New remote
s) Set configuration password
q) Quit config
n/s/q> n
name> remote
Type of storage to configure.
Choose a number from below, or type in your own value
 1 / Alias for a existing remote
   \ "alias"
 2 / Amazon Drive
   \ "amazon cloud drive"
 3 / Amazon S3 Compliant Storage Providers (AWS, Ceph, Dreamhost, IBM COS, Minio)
   \ "s3"
 4 / Backblaze B2
   \ "b2"
 5 / Box
   \ "box"
 6 / Cache a remote
   \ "cache"
 7 / Dropbox
   \ "dropbox"
 8 / Encrypt/Decrypt a remote
   \ "crypt"
 9 / FTP Connection
   \ "ftp"
10 / Google Cloud Storage (this is not Google Drive)
   \ "google cloud storage"
11 / Google Drive
   \ "drive"
12 / Hubic
   \ "hubic"
13 / Local Disk
   \ "local"
14 / Mega
   \ "mega"
15 / Microsoft Azure Blob Storage
   \ "azureblob"
16 / Microsoft OneDrive
   \ "onedrive"
17 / OpenDrive
   \ "opendrive"
18 / Openstack Swift (Rackspace Cloud Files, Memset Memstore, OVH)
   \ "swift"
19 / Pcloud
   \ "pcloud"
20 / QingCloud Object Storage
   \ "qingstor"
21 / SSH/SFTP Connection
   \ "sftp"
22 / Webdav
   \ "webdav"
23 / Yandex Disk
   \ "yandex"
24 / http Connection
   \ "http"
Storage> 11
Google Application Client Id - leave blank normally.
client_id>
Google Application Client Secret - leave blank normally.
client_secret>
Scope that rclone should use when requesting access from drive.
Choose a number from below, or type in your own value
 1 / Full access all files, excluding Application Data Folder.
   \ "drive"
 2 / Read-only access to file metadata and file contents.
   \ "drive.readonly"
   / Access to files created by rclone only.
 3 | These are visible in the drive website.
   | File authorization is revoked when the user deauthorizes the app.
   \ "drive.file"
   / Allows read and write access to the Application Data folder.
 4 | This is not visible in the drive website.
   \ "drive.appfolder"
   / Allows read-only access to file metadata but
 5 | does not allow any access to read or download file content.
   \ "drive.metadata.readonly"
scope> 1
ID of the root folder - leave blank normally.  Fill in to access "Computers" folders. (see docs).
root_folder_id>
Service Account Credentials JSON file path  - leave blank normally.
Needed only if you want use SA instead of interactive login.
service_account_file>
Remote config
Use auto config?
 * Say Y if not sure
 * Say N if you are working on a remote or headless machine or Y didn't work
y) Yes
n) No
y/n> n
If your browser doesn't open automatically go to the following link: https://accounts.google.com/o/oauth2/auth?access_type=offlinexxxx
Log in and authorize rclone for access
Enter verification code> 4/AABw8gMKPxxxxxxxxxx
Configure this as a team drive?
y) Yes
n) No
y/n> n
--------------------
[remote]
type = drive
client_id =
client_secret =
scope = drive
root_folder_id =
service_account_file =
token = {"access_token":"xxx","token_type":"Bearer","refresh_token":"1/xxx","expiry":"2018-05-16T10:55:03.488381196+07:00"}
--------------------
y) Yes this is OK
e) Edit this remote
d) Delete this remote
y/e/d> y
Current remotes:

Name                 Type
====                 ====
remote               drive

e) Edit existing remote
n) New remote
d) Delete remote
r) Rename remote
c) Copy remote
s) Set configuration password
q) Quit config
e/n/d/r/c/s/q> q

Vậy là xong, giờ bạn có thể test với lệnh liệt kê thư mục trong kết nối remote:

# rclone lsd remote:

2. Tạo kết nối với Amazon Drive/One Drive/Yandex

Hiện nay, bên cạnh GG Drive, các Cloud khác cũng dần trở nên phổ biến và có nhiều ưu đãi cho người dùng. Việc tạo kết nối tới Amazon Drive/OneDrive/Yandex tương tự GG Drive, chỉ khác biệt bước lấy access_token.
Lưu ý: Đối với OneDrive cần chọn đúng loại tài khoản cá nhân Personal/doanh nghiệp Bussiness.

Việc xác thực được thực hiện qua remote machine có trình duyệt (ví dụ máy tính của bạn) với lệnh rclone authorize "tên_cloud".

Ví dụ cụ thể OneDrive, đến bước xác thực:

Microsoft App Client Id - leave blank normally.
client_id>
Microsoft App Client Secret - leave blank normally.
client_secret>
Remote config
Choose OneDrive account type?
 * Say b for a OneDrive business account
 * Say p for a personal OneDrive account
b) Business
p) Personal
b/p> p
Use auto config?
 * Say Y if not sure
 * Say N if you are working on a remote or headless machine
y) Yes
n) No
y/n> n
For this to work, you will need rclone available on a machine that has a web browser available.
Execute the following on your machine:
        rclone authorize "onedrive"

Chạy lệnh rclone authorize "onedrive" tại máy đang sử dụng để lấy access_token.

  1. Tải Rclone về máy cá nhân (bản cho Windows/OSX) tại Rclone Downloads. Cụ thể, WindowsAMD64 – 64 Bit được rclone-v1.42-windows-amd64. Bên trong có file rclone.exeđể chạy trên cửa sổ lệnh. Ví dụ đường dẫn file D:\Rclone/rclone.exe
  2.  Mở ứng dụng CMD của Windows (Run – CMD) rồi chạy lệnh trên với đường dẫn file. Ví dụ, D:\Rclone\rclone.exe authorize "onedrive"
  3. Browser bật ra yêu cầu bạn đăng nhập để xác thực. Thành công sẽ hiện thông báo Success. Go back to rclone to continue trên trình duyệt. Quay lại ứng dụng CMD bạn copy access_token để xác thực bên VPS.
C:\Users\cloudviet>D:\Rclone\rclone.exe authorize "onedrive"

Choose OneDrive account type?
* Say b for a OneDrive business account
* Say p for a personal OneDrive account
b) Business
p) Personal
b/p> p
If your browser doesn't open automatically go to the following link: http://127.0.0.1:53682/auth
Log in and authorize rclone for access
Waiting for code...
Got code
Paste the following into your remote machine --->
{"access_token":"EwD4Aq1DBAAUcSSzoTJJxxx","expiry":"2018-05-16T11:43:25.3184173+07:00""}
<---End paste

Chú ý,  access_token là một chuỗi kí tự liền mạch nên khi copy từ CMD bạn paste qua trình chỉnh sửa như EmEditor hay Notepad++ để loại bỏ hoàn toàn các kí tự thừa gây cách dòng.

4. Tạo cronjob tự động backup hàng ngày

Giờ mình sẽ cho script tự động chạy lúc 2h00 sáng.

EDITOR=nano crontab -e

Dán nội dung sau vào cửa sổ Terminal

0 2 * * * /root/backup.sh > /dev/null 2>&1

Nhấn Ctrl+O, Enter để lưu và Ctrl+X để thoát

Vậy là xong, cứ 2h sáng hàng ngày script sẽ tự động chạy, backup toàn bộ dữ liệu của VPS rồi upload lên Cloud. Đồng thời, dữ liệu backup trên VPS sẽ được xóa luôn sau khi upload xong.

III. Tải file backup từ Cloud xuống VPS

Cách đơn giản nhất để bạn khôi phục lại dữ liệu đó là tải file backup từ Cloud xuống máy tính, rồi tùy theo nhu cầu mà up trở lại lên VPS. Tuy nhiên, nếu muốn tải trực tiếp file backup về VPS, bạn có thể sử dụng luôn Rclone với câu lệnh copy.

Ví dụ tham khảo:

rclone copy "remote:/cloudviet_BACKUP/2017-11-01" /root/

Lệnh trên sẽ copy folder 2017-11-01 trong thư mục cloudviet_BACKUP trên Cloud về thư mục /root/ của VPS. Tốc độ upload và download từ Cloud đều rất nhanh.
Sau khi copy dữ liệu backup về VPS, bạn tiến hành giải nén file zip, copy thư mục web và nginx về đúng vị trí đồng thời tiến hành import database.

IV. Tổng kết

Công việc backup VPS/Server là việc vô cùng quan trọng, mình đã từng mất toàn bộ dữ liệu không khôi phục được do ấn nhầm Rebuild và chủ quan không backup. Hi vọng với bài hướng dẫn chi tiết này, các bạn sẽ có thêm phương pháp mới tiết kiệm và hiệu quả hơn.

Theo hocvps

Logo Cloud Việt

Thông Tin Và Hoạt Động Của Chúng Tôi

Cloud Việt là đơn vị cung cấp dịch vụ TTDL uy tín tại Việt Nam. Với tiêu chí là đặt quyền lợi và trải nghiệm của khách hàng lên hàng đầu để  đem đến dịch vụ tốt nhất.

Trụ sở chính

110/20/41 đường số 30, phường 6, quận Gò Vấp, TPHCM

Ngày làm việc

Thứ 2 - Thứ 6, Hàng tuần

Giờ làm việc

08 : 00 AM - 18 : 00 PM

Email

Support@cloudviet.com.vn

Hotline

0972 710 812